Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng vai trò của men vi sinh trong phòng ngừa tiêu chảy nhiễm trùng cấp tính, tiêu chảy mắc phải ở cộng đồng, tiêu chảy (do nhiễm trùng) bệnh viện và tiêu chảy do kháng sinh.
1. Nghiên cứu về tác dụng của Men vi sinh trong điều trị tiêu chảy
Người ta tin rằng Men vi sinh có hiệu quả trong điều trị tiêu chảy nhiễm trùng cấp tính vì men vi sinh chống lại các tác nhân gây bệnh đường ruột bằng cách tổng hợp các chất kháng khuẩn, cạnh tranh ức chế sự bám dính của các tác nhân gây bệnh, biến đổi các thụ thể độc tố và không độc tố và kích thích phản ứng miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu đối với các tác nhân gây bệnh. Một nghiên cứu đối chứng ngẫu nhiên được tiến hành trong một khu ổ chuột ở đô thị Kolkata gồm 3758 trẻ em từ 1 đến 5 tuổi đã cho thấy rằng thực phẩm chứa men vi sinh hàng ngày có thể đóng vai trò trong việc phòng ngừa bênh tiêu chảy cấp ở trẻ em. Trong 24 tuần nghiên cứu, 608 trẻ em bị tiêu chảy (0.88 trường hợp/trẻ/năm) trong nhóm dùng men vi sinh và 674 trẻ em bị tiêu chảy (1,029 trường hợp/ trẻ/ năm) trong nhóm dùng giả dược.
Các men vi sinh thường được chỉ định nhất trong phòng ngừa và điều trị các loại tiêu chảy khác nhau là Lactobacillus reuteri, Lactobacillus GG; Bidobacterium lactis Bb 12; và Streptococcus thermophilus và lactobacilli khác (Lactobacillus rhamnosus và lactobacillus acidophilus).
HỆ VI KHUẨN CHIẾM ƯU THẾ TRONG CƠ THỂ CON NGƯỜI |
|||
Hệ |
Loại | Đặc điểm |
Ví dụ |
Firmicutes | Bacilli; clostridia | Gram dương; đa dạng về hình thái (que, dạng cầu khuẩn, xoắn ốc), sinh lý (kỵ khí, ưa khí); bao gồm vi khuẩn có lợi và cộng sinh | Lactobacillus; Ruminococcus; Clostridium; Staphylococcus; Enterococcus; Faecalibacterium |
Bacteroidetes | Bacteroidetes | Gram âm; gồm 3 loại lớn phân bố rộng rãi trong môi trường, bao gồm đất, nước biển, và ruột động vật | Bacteroides ; Prevotella |
Proteobacteria | Gammaproteobacteria; betaproteobacteria | Gram âm; bao gồm một loạt các tác nhân gây bệnh | Escherichia; Pseudomonas |
Actinobacteria | Actinobacteria | Gram dương; hình thái đa dạng; sản xuất lượng kháng sinh lớn trong ngành công nghiệp dược phẩm | Bidobacterium; Streptomyces; Nocardia |
2. Tính an toàn của men vi sinh
Ủy ban Nhi khoa của Hiệp hội Dinh dưỡng Hoa Kỳ đã tóm tắt các báo cáo lâm sàng của họ cho thấy rằng việc bổ sung men vi sinh cho đối tượng trẻ sơ sinh là hoàn toàn hợp lý với sự phát triển.
Men vi sinh đã được nhiều nghiên cứu chứng minh là an toàn và hiệu quả trong điều trị tiêu chảy.
Để tham khảo thêm các kiến thức liên quan, vui lòng tham khảo thêm tại: https://ancarepharma.com/chu-de/kien-thuc-dinh-duong/
Để được tư vấn cụ thể, xin vui lòng liên hệ: https://www.facebook.com/ancarepharma/
Tài liệu tham khảo
- Delcenserie V, Martel D, Lamoureux M, et al. Immunomodulatory Effects of Probiotics in the Intestinal Tract. Curr Issues Mol Biol. 2008;10:37–54.
- Martin R, NautaA J, Ben Amor K, et al. Early life: Gut microbiota and immune development in infancy. Bene cial Microbes. 2010;1(4):367–382.
- Ringel-Kulka T. Targeting the intestinal microbiota in the pediatric population: A clinical perspective. Nutr Clin Pract. 2012;27:226.
- Johnson CL. The human microbiome and its potential importance to pediatrics. Pediatrics. 2012;129:1–11.
- Gerritsen J, Smidt H, Rijkers GT, et al. Intestinal microbiota in human health and disease: The impact of probiotics. Genes Nutr. 2011;6(3):209–240.
- Sanz Y. Gut microbiota and probiotics in maternal and infant health. Am J Clin Nutr. 2011;94(6 Suppl):2000S–2005S.
- de Milliano I, Tabbers MM, van der Post JA, et al. Is a multispecies probiotic mixture effective in constipation during pregnancy? ‘A pilot study’. Nutr J. 2012 Oct 4;11:80.
- DotterudCK, Storrø O, Johnsen R, et al. Probiotics in pregnant women to prevent allergic disease: A randomized, double-blind trial. Br J Dermatol. 2010;163(3):616–623.
- Thomas DW, Greer FR; American Academy of Pediatrics Committee on 1. Nutrition; American Academy of Pediatrics Section on Gastroenterology, Hepatology, and Nutrition. Probiotics and prebiotics in pediatrics. Pediatrics. 2010;126(6):1217–1231.
- Kalliomäki M, Salminen S, Poussa T, et al. Probiotics and prevention of atopic disease: 4-year follow-up of a randomised placebo-controlled trial. Lancet. 2003;361(9372): 1869–1871.
- Guandalini S. Probiotics for prevention and treatment of diarrhoea. J Clin Gastroenterol. 2011;45(Suppl):S149–S153.
- Hajela N, Nair GB, Ganguly NK. Are probiotics a feasible intervention for prevention of diarrhoea in the developing world? Gut Pathog. 2010;2(1):10. Hojsak I, Abdovi S, Szajewska H, et al. Lactobacillus GG in the prevention of nosocomial gastrointestinal and respiratory tract infections. Pediatrics. 2010;125(5): e1171–e1177.
- Sazawal S, Dhingra U, Hiremath G, et al. Prebiotic and probiotic forti ed milk in prevention of morbidities among children: Community-based, randomized, double-blind, controlled trial. PLoS One. 2010;5(8):e12164.
- Leyer GJ, Li S, Mubasher ME, et al. Probiotic effects on cold and in uenza-like symptom incidence and duration in children. Pediatrics. 2009;124(2):e172–e179.
- de Weerth C, Fuentes S, Puylaert P, et al. Intestinal microbiota of infants with colic: Development and speci c signatures. Pediatrics. 2013;131(2):e550–e558.
- Goldin BR. Probiotics and Health: From History to Future; Probiotics and Health Claims, 1st edn. Blackwell Publishing Ltd, 2011.